I. THÔNG TIN CHUNG
- CĐR ngành Công nghệ thực phẩm
- CĐR ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
- CĐR ngành Kỹ thuật cơ điện tử
- CĐR ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
2.1. Chuẩn đầu ra trình độ Đại học ngành CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Mã số CĐR |
Mã hóa cấp độ
CĐR |
Nội dung chuẩn đầu ra |
1. | Chuẩn về kiến thức | |
1.1. | Kiến thức giáo dục đại cương | |
CĐR1 | 1.1.1 | Áp dụng những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn |
CĐR2 | 1.1.2 | Áp dụng được những kiến thức cơ bản khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để phù hợp với yêu cầu của công việc bảo quản và chế biến thực phẩm |
CĐR3 | 1.1.3 | Đạt năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) tối thiểu bậc 3/6, Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương. |
CĐR4 | 1.1.4 | Sử dụng được máy tính, công nghệ thông tin, tin học văn phòng, Internet cơ bản để phục vụ học tập, nghiên cứu và thi đạt chứng chỉ ứng dụng Công Nghệ Thông Tin cơ bản (theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương. |
1.2. | Kiến thức cơ sở khối ngành | |
CĐR5 | 1.2.1 | Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành vào lĩnh vực Công nghệ Thực phẩm |
1.3. | Kiến thức ngành | |
CĐR6 | 1.3.1 | Áp dụng các kiến thức chuyên ngành vào lĩnh vực Công nghệ thực phẩm; |
CĐR7 | 1.3.2 | Áp dụng các kiến thức quản lý trong lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong sản xuất thực phẩm |
2. | Chuẩn về kỹ năng | |
2.1. | Kỹ năng thực hành nghề nghiệp | |
CĐR8 | 2.1.1 | Vận hành được dây chuyền sản xuất trong các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm; |
CĐR9 | 2.1.2 | Phát hiện và xử lý được các vấn đề liên quan đến công nghệ thực phẩm |
CĐR10 | 2.1.3 | Thành lập, tư vấn, đầu tư và lãnh đạo các cơ sở sản xuất, kinh doanh liên quan đến lĩnh vực thực phẩm |
CĐR11 | 2.1.4 | Thực hiện được các thao tác trong lấy mẫu, kiểm tra đánh giá chất lượng bán sản phẩm, sản phẩm thực phẩm |
2.2. | Kỹ năng giao tiếp ứng xử | |
CĐR12 | 2.2.3 | Xây dựng kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; hình thành, tổ chức và phát triển nhóm |
CĐR13 | 2.2.4 | Thực hành kỹ năng trình bày, giao tiếp, truyền đạt thông tin, thích nghi với môi trường làm việc. |
3. | Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp | |
3.1. | Năng lực tự chủ | |
CĐR14 | 3.1.1 | Yêu cầu có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, tinh thần phục vụ đất nước và cộng đồng tốt, tự chịu trách nhiệm về công việc trước tổ chức và pháp luật. |
CĐR15 | 3.1.2 | Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định |
3.2. | Trách nhiệm nghề nghiệp | |
CĐR16 | 3.2.1 | Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. |
2.2. Chuẩn đầu ra trình độ Đại học ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
Mã số CĐR |
Mã hóa cấp độ
CĐR |
Nội dung chuẩn đầu ra |
1. | Chuẩn về kiến thức | |
1.1. | Kiến thức giáo dục đại cương | |
CĐR1 | 1.1.1 | Áp dụng những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn |
CĐR2 | 1.1.2 | Áp dụng được những kiến thức cơ bản khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để phù hợp với yêu cầu của công việc phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực Công nghệ ôtô. |
CĐR3 | 1.1.3 | Hoàn thành các kiến thức an ninh quốc phòng và kiến thức giáo dục thể chất để tự rèn luyện về tinh thần và thể chất |
CĐR4 | 1.1.4 | Đạt năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) tối thiểu bậc 3/6, Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương. |
CĐR5 | 1.1.5 | Sử dụng được máy tính, công nghệ thông tin, tin học văn phòng, Internet cơ bản để phục vụ học tập, nghiên cứu và thi đạt chứng chỉ ứng dụng Công Nghệ Thông Tin cơ bản (theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương. |
1.2. | Kiến thức cơ sở khối ngành | |
CĐR6 | 1.2.1 | Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành vào lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
1.3. | Kiến thức ngành | |
CĐR7 | 1.3.1 | Áp dụng các kiến thức chuyên ngành vào lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật Ô tô; |
CĐR8 | 1.3.2 | Áp dụng các kiến thức quản lý trong lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các công việc phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ ô tô. |
2. | Chuẩn về kỹ năng | |
2.1. | Kỹ năng thực hành nghề nghiệp | |
CĐR9 | 2.1.1 | Thiết lập được quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng, sửa chữa và kiểm định các loại ô tô và các thiết bị động lực khác; |
CĐR10 | 2.1.2 | Tính toán, thiết kế được quy trình công nghệ chế tạo, lắp ráp ô tô và các sản phẩm trong lĩnh vực chuyên ngành; |
CĐR11 | 2.1.3 | Đề xuất, phản biện và tư vấn các vấn đề thuộc lĩnh vực: Vận hành, khai thác, chẩn đoán, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các loại ôtô và các thiết bị động lực khác. |
CĐR12 | 2.1.4 | Nghiên cứu triển khai, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ; Tổ chức, quản lý và chỉ đạo sản xuất trong các doanh nghiệp; Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cho các bậc đào tạo thấp hơn |
2.2. | Kỹ năng giao tiếp ứng xử | |
CĐR13 | 2.2.3 | Xây dựng kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; hình thành, tổ chức và phát triển nhóm |
CĐR14 | 2.2.4 | Thực hành kỹ năng trình bày, giao tiếp, truyền đạt thông tin, thích nghi với môi trường làm việc. |
3. | Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp | |
3.1. | Năng lực tự chủ | |
CĐR15 | 3.1.1 | Yêu cầu có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, tinh thần phục vụ đất nước và cộng đồng tốt, tự chịu trách nhiệm về công việc trước tổ chức và pháp luật. |
3.2. | Trách nhiệm nghề nghiệp | |
CĐR16 | 3.2.1 | Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định .Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. |
2.3. Chuẩn đầu ra trình độ Đại học ngành KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
a. Hệ cử nhân (4 năm)
Mã số CĐR |
Mã hóa cấp độ
CĐR |
Nội dung chuẩn đầu ra |
1. | Chuẩn về kiến thức | |
1.1. | Kiến thức giáo dục đại cương | |
CĐR1 | 1.1.1 | Sử dụng được những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị khi giải quyết các vấn đề trong thực tiễn thuộc lĩnh vực Kỹ thuật cơ điện tử; |
CĐR2 | 1.1.2 | Sử dụng được những kiến thức cơ bản của khoa học xã hội và khoa học tự nhiên phù hợp với yêu cầu của công việc phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực Kỹ thuật cơ điện tử; |
CĐR3 | 1.1.3 | Hoàn thành các kiến thức an ninh quốc phòng và kiến thức giáo dục thể chất để tự rèn luyện về tinh thần và thể chất; |
CĐR4 | 1.1.4 | Đạt năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) tối thiểu bậc 3/6, Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương; |
CĐR5 | 1.1.5 | Sử dụng được máy tính, công nghệ thông tin, tin học văn phòng, Internet cơ bản để phục vụ học tập, nghiên cứu và thi đạt chứng chỉ ứng dụng Công Nghệ Thông Tin cơ bản (theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương; |
1.2. | Kiến thức cơ sở ngành | |
CĐR6 | 1.2.1 | Ứng dụng được các kiến thức cơ sở ngành vào lĩnh vực Kỹ thuật cơ điện tử: Cơ học lý thuyết, Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Công nghệ chế tạo máy, Thiết kế có trợ giúp máy tính, Công nghệ CAD/CAM – CNC, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật điều khiển tự động, Kỹ thuật cảm biến và đo lường, Kỹ thuật Vi điều khiển, Điều khiển logic và PLC, Robot công nghiệp; |
1.3. | Kiến thức ngành | |
CĐR7 | 1.3.1 | Áp dụng các kiến thức chuyên ngành vào lĩnh vực Kỹ thuật cơ điện tử: thiết kế, chế tạo, thiết kế, chế tạo, lắp ráp và vận hành các thiết bị của hệ thống sản xuất tự động; |
CĐR8 | 1.3.2 | Sử dụng các kiến thức chuyên ngành chuyên sâu và bổ trợ để vận hành công tác quản lý trong lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các công việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực Kỹ thuật cơ điện tử; |
2. | Chuẩn về kỹ năng | |
2.1. | Kỹ năng thực hành nghề nghiệp | |
CĐR9 | 2.1.1 | Hình thành được kỹ năng tư duy hệ thống, giải thích và lập luận giải quyết các vấn đề kỹ thuật cơ điện tử; |
CĐR10 | 2.1.2 | Hình thành được kỹ năng tiếp cận, khai thác các thiết bị công nghiệp hiện đại; |
CĐR11 | 2.1.3 | Hình thành được kỹ năng lắp đặt, cải tiến, vận hành, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị trong hệ thống cơ điện tử; |
2.2. | Kỹ năng giao tiếp ứng xử | |
CĐR12 | 2.2.3 | Xây dựng kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; hình thành, tổ chức và phát triển nhóm; |
CĐR13 | 2.2.4 | Trau dồi, rèn luyện và phát triển kỹ năng trình bày, giao tiếp, truyền đạt thông tin; thích nghi với môi trường làm việc; |
3. | Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp | |
3.1. | Năng lực tự chủ | |
CĐR14 | 3.1.1 | Yêu cầu có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, tinh thần phục vụ đất nước và cộng đồng tốt, tự chịu trách nhiệm về công việc trước tổ chức và pháp luật; |
3.2. | Trách nhiệm nghề nghiệp | |
CĐR15 | 3.2.1 | Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. |
b. Hệ Kỹ sư (5 năm)
Mã số CĐR |
Mã hóa cấp độ CĐR |
Nội dung chuẩn đầu ra |
1. | Chuẩn về kiến thức | |
1.1. | Kiến thức giáo dục đại cương | |
CĐR1 | 1.1.1 | Sử dụng được những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị khi giải quyết các vấn đề trong thực tiễn thuộc lĩnh vực Kỹ thuật cơ điện tử; |
CĐR2 | 1.1.2 | Sử dụng được những kiến thức cơ bản của khoa học xã hội và khoa học tự nhiên phù hợp với yêu cầu của công việc phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực Kỹ thuật cơ điện tử; |
CĐR3 | 1.1.3 | Hoàn thành các kiến thức an ninh quốc phòng và kiến thức giáo dục thể chất để tự rèn luyện về tinh thần và thể chất; |
CĐR4 | 1.1.4 | Đạt năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) tối thiểu bậc 3/6, Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương; |
CĐR5 | 1.1.5 | Sử dụng được máy tính, công nghệ thông tin, tin học văn phòng, Internet cơ bản để phục vụ học tập, nghiên cứu và thi đạt chứng chỉ ứng dụng Công Nghệ Thông Tin cơ bản (theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương; |
1.2. | Kiến thức cơ sở ngành | |
CĐR6 | 1.2.1 | Ứng dụng được các kiến thức cơ sở ngành vào lĩnh vực Kỹ thuật cơ điện tử: Cơ học lý thuyết, Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Công nghệ chế tạo máy, Thiết kế có trợ giúp máy tính, Công nghệ CAD/CAM – CNC, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật điều khiển tự động, Kỹ thuật cảm biến và đo lường, Kỹ thuật Vi điều khiển, Điều khiển logic và PLC, Robot công nghiệp; |
1.3. | Kiến thức ngành | |
CĐR7 | 1.3.1 | Áp dụng các kiến thức chuyên ngành vào lĩnh vực Kỹ thuật cơ điện tử: thiết kế, chế tạo, thiết kế, chế tạo, lắp ráp và vận hành các thiết bị của hệ thống sản xuất tự động; |
CĐR8 | 1.3.2 | Sử dụng các kiến thức chuyên ngành chuyên sâu và bổ trợ để vận hành công tác quản lý trong lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các công việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực Kỹ thuật cơ điện tử; |
2. | Chuẩn về kỹ năng | |
2.1. | Kỹ năng thực hành nghề nghiệp | |
CĐR9 | 2.1.1 | Hình thành được kỹ năng tư duy hệ thống, giải thích và lập luận giải quyết các vấn đề kỹ thuật cơ điện tử; |
CĐR10 | 2.1.2 | Hình thành được kỹ năng tiếp cận, khai thác các thiết bị công nghiệp hiện đại; |
CĐR11 | 2.1.3 | Hình thành được kỹ năng lắp đặt, cải tiến, vận hành, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị trong hệ thống cơ điện tử; |
CĐR12 | 2.1.4 | Áp dụng công nghệ AI trong thiết kế, lắp đặt, vận hành máy móc thiết bị công nghiệp; |
CĐR13 | 2.1.3 | Thiết kế được các bộ phận cấu thành hệ thống cơ điện tử với sự trợ giúp của các phần mềm chuyên dụng tạo ra các sản phẩm cơ điện tử có khả năng tự động cao; |
2.2. | Kỹ năng giao tiếp ứng xử | |
CĐR14 | 2.2.3 | Xây dựng kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; hình thành, tổ chức và phát triển nhóm; |
CĐR15 | 2.2.4 | Trau dồi, rèn luyện và phát triển kỹ năng trình bày, giao tiếp, truyền đạt thông tin; thích nghi với môi trường làm việc; |
3. | Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp | |
3.1. | Năng lực tự chủ | |
CĐR16 | 3.1.1 | Yêu cầu có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, tinh thần phục vụ đất nước và cộng đồng tốt, tự chịu trách nhiệm về công việc trước tổ chức và pháp luật; |
3.2. | Trách nhiệm nghề nghiệp | |
CĐR17 | 3.2.1 | Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. |
2.4. Chuẩn đầu ra trình độ Đại học ngành KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
a. Hệ cử nhân (4 năm)
*Về kiến thức
CĐR1: Áp dụng được những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất; quốc phòng an ninh đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
CĐR2: Áp dụng được những kiến thức về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo làm nền tảng tư duy để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của cử nhân kỹ thuật ngành Công nghệ thực phẩm một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0;
CĐR3: Đạt năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) tối thiểu bậc 3/6, Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương;
CĐR4: Sử dụng được máy tính, công nghệ thông tin, tin học văn phòng, Internet cơ bản để phục vụ học tập, nghiên cứu và thi đạt chứng chỉ ứng dụng Công Nghệ Thông Tin cơ bản (theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương;
CĐR5: Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành vào lĩnh vực điều khiển và tự động hóa như: Vẽ kỹ thuật, cơ học, lý thuyết mạch điện, máy điện, kỹ thuật điện – điện tử, điều khiển tự động, kỹ thuật xử lý tín hiệu số, kỹ thuật lập trình; kiến thức về an toàn điện, vật liệu điện, điện tử… để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực điều khiển tự động hóa.
CĐR6: Áp dụng các kiến thức chuyên ngành vào lĩnh vực điều khiển và tự động hóa như: điện tử công suất, truyền động điện, hệ thống điều khiển số, cung cấp điện, kỹ thuật cảm biến, đo lường, kỹ thuật vi điều khiển, điều khiển logic và PLC, truyền động thủy lực và khí nén, robot công nghiệp…nhằm xây dựng các giải pháp tự động hóa phù hợp cho các yêu cầu về y tế, an toàn, kinh tế, xã hội và môi trường.
CĐR7: Áp dụng các kiến thức chuyên ngành chuyên sâu và bổ trợ để phát triển tư duy; phát huy khả năng vận hành công tác quản lý trong lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các công việc; phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;
*Về kỹ năng
CĐR8: Hình thành kỹ năng tư duy hệ thống, lập luận chứng minh và giải quyết các vấn đề kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;
CĐR9: Hình thành kỹ năng tiếp cận, khai thác các thiết bị công nghiệp hiện đại trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa;
CĐR10: Hình thành kỹ năng lắp đặt, cải tiến, vận hành, sửa chữa máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất trong hệ thống điều khiển và tự động hóa;
CĐR11: Áp dụng hiệu quả hoạt động trong một nhóm có các thành viên cùng nhau cung cấp khả năng lãnh đạo, tạo ra một môi trường hợp tác và toàn diện, thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch nhiệm vụ và đáp ứng các mục tiêu.
CĐR12: Trau dồi, rèn luyện và phát triển kỹ năng trình bày, giao tiếp, truyền đạt thông tin; thích nghi với môi trường làm việc; Đạt chứng chỉ kỹ năng mềm theo quy định, có kỹ năng khởi nghiệp và áp dụng giải quyết tốt các vấn đề trong thực tiễn;
*Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
CĐR13: Tự chủ trong phân tích, đánh giá và tổ chức thực hiện các vấn đề liên quan chuyên môn ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; tự chịu trách nhiệm về công việc của mình trước tổ chức và pháp luật;
CĐR14: Hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc; có khả năng hiện thực hóa các ý tưởng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo;
CĐR15: Có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tuân thủ nội quy, quy định pháp luật và các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; có trách nhiệm với công việc, tập thể và xã hội.
b. Hệ Kỹ sư (5 năm)
*Về kiến thức
CĐR1: Áp dụng được những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất; quốc phòng an ninh đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
CĐR2: Áp dụng và phân tích được những kiến thức về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo làm nền tảng tư duy để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của cử nhân kỹ thuật ngành Công nghệ thực phẩm một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0;
CĐR3: Đạt năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) tối thiểu bậc 3/6, Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương;
CĐR4: Áp dụng được máy tính, công nghệ thông tin, tin học văn phòng, Internet cơ bản để phục vụ học tập, nghiên cứu và thi đạt chứng chỉ ứng dụng Công Nghệ Thông Tin cơ bản (theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT) hoặc các chứng chỉ có giá trị quy đổi tương đương;
CĐR5: Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành vào lĩnh vực điều khiển và tự động hóa như: Vẽ kỹ thuật, cơ học, lý thuyết mạch điện, máy điện, kỹ thuật điện – điện tử, điều khiển tự động, kỹ thuật xử lý tín hiệu số, kỹ thuật lập trình; kiến thức về an toàn điện, vật liệu điện, điện tử… để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực điều khiển tự động hóa.
CĐR6: Áp dụng các kiến thức chuyên ngành vào lĩnh vực điều khiển và tự động hóa như: điện tử công suất, truyền động điện, hệ thống điều khiển số, cung cấp điện, kỹ thuật cảm biến, đo lường, kỹ thuật vi điều khiển, điều khiển logic và PLC, truyền động thủy lực và khí nén, năng lượng tái tạo; robot công nghiệp, điều khiển quá trình …nhằm xây dựng các giải pháp tự động hóa phù hợp cho các yêu cầu xã hội và môi trường.
CĐR7: Sử dụng các kiến thức chuyên ngành chuyên sâu và bổ trợ để phát triển tư duy; phát huy khả năng vận hành công tác quản lý trong lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các công việc; phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;
*Về kỹ năng
CĐR8: Hình thành kỹ năng tư duy hệ thống, lập luận chứng minh và giải quyết các vấn đề kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;
CĐR9: Hình thành kỹ năng tiếp cận, khai thác các thiết bị công nghiệp hiện đại trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa;
CĐR10: Hình thành kỹ năng lắp đặt, cải tiến, vận hành, sửa chữa máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất trong hệ thống điều khiển và tự động hóa.
CĐR11: Áp dụng công nghệ mới như AI, IOT trong thiết kế, lắp đặt, vận hành máy móc, thiết bị tự động; trang bị điện – điện tử cho máy công nghiệp, trang bị mạng truyền thông công nghiệp;
CĐR12: Thiết kế được các bộ phận cấu thành hệ thống tự động hóa với sự trợ giúp của các phần mềm chuyên dụng tạo ra các thiết bị, dây chuyền sản xuất tự động cao;
CĐR13: Xây dựng kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, hình thành, tổ chức và phát triển nhóm;
CĐR14: Trau dồi, rèn luyện và phát triển kỹ năng trình bày, giao tiếp, truyền đạt thông tin; thích nghi với môi trường làm việc; Đạt chứng chỉ kỹ năng mềm theo quy định; kỹ năng khởi nghiệp và áp dụng giải quyết tốt các vấn đề trong thực tiễn;
*Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
CĐR15: Tự chủ trong phân tích, đánh giá và tổ chức thực hiện các vấn đề liên quan chuyên môn ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; tinh thần phục vụ đất nước và cộng đồng tốt; tự chịu trách nhiệm về công việc của mình trước tổ chức và pháp luật;
CĐR16: Hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc; thực hóa các ý tưởng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo;
CĐR17: Phẩm chất đạo đức tốt; ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tuân thủ nội quy, quy định pháp luật và các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; trách nhiệm với công việc, tập thể và xã hội.